Quạt thông gió là điều cần thiết để sử dụng cho nhà xưởng, trang trại, bếp ăn công nghiệp, gia đình,…Vì không khí tù đọng luôn là tác nhân gây hại đến sức khỏe con người. Nó không ảnh hưởng trực tiếp mà sẽ tích tụ qua thời gian.
Nhu cầu sử dụng quạt thông gió là cần thiết, tuy nhiên sử dụng như thế nào để đúng với số lượng quạt để lưu thông không khí một cách hiệu quả thì chúng ta cần phải áp dụng đúng công thức tính số lượng quạt thông gió. Trong bài viết này, quatdienchinhhang sẽ cung cấp cho các bạn một số công thức liên quan đến quạt thông gió, giúp cho không gian làm việc thông thoáng hơn.
Tại sao cần phải tính số lượng quạt thông gió
Quạt thông gió cần phải lắp cố định trên tường, phải đục lỗ khoan vào gắn vào tường hoặc lúc xây thiết kế sẵn. Vì vậy trước khi đi vào lắp đặt hệ thống quạt thông gió công nghiệp cần có một vài bước: khảo sát thực tế, lựa chọn thương hiệu uy tín, đảm bảo chất lượng. Quan trọng hơn là phải tính toán lưu lượng gió và số lượng quạt phù hợp, tương ứng với diện tích không gian nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng, tránh gây lãng phí, tốn kém chi phí đầu tư hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả thông gió.
Bạn hãy tham khảo công thức tính số lượng quạt thông gió dưới đây để tính toán số lượng quạt cần sử dụng một cách hợp lý nhất.
Cách thức tính số lượng quạt thông gió
Bước 1: Tính thể tích nơi cần lắp đặt quạt thông gió
V( m3) = D (m) x R (m) x C (m)
Thể tích (m3) = Chiều dài (m) x chiều rộng (m) x chiều cao(m)
Bước 2: Tính tổng lượng không khí cần dùng
Tg (m3/h) = X (lần/h) x V (m3)
Tổng lượng không khí cần dùng (m3/h) = Số lần thay đổi không khí (lần/giờ) x thể tích (m3)
Yêu cầu số lần thay đổi không khí trong 1 giờ:
- Nơi công cộng đông đúc ( Nhà thi đấu , Siêu thị , Căn Tin, Nhà Sách,… ) : X = 30 đến 40 lần/giờ .
- Trong Nhà Xưởng sản xuất có máy móc, thiết bị phát nhiệt độ ( May, Cơ Khí, Sản Xuất ,…) : X = 40 đến 60 lần/giờ .
Bước 3: Tính số lượng quạt thông gió cần dùng cho nhà xưởng
N = Tg : Q(c)
Số quạt cần dùng cho nhà xưởng ( cái) = Tổng lượng không khí cần dùng (m3/h) / Lưu lượng gió của quạt (m3/h)
Ví dụ cụ thể: Một xưởng sản xuất có chiều dài: 25m; Chiều rộng: 10m; Chiều cao: 7m
Số lần thay đổi không khí: 50 lần/ giờ
Lựa chọn quạt thông gió Dasin KVF-2460 có lưu lượng gió: 12.180(m3/h)
Ta có:
Thể tích nhà xưởng (V) m3 = 25 (m) x 10(m) x 7(m) = 1.750 (m3)
Tổng lượng không khí cần dùng (m3/h): 50 (lần/h) x 1.750 (m3) = 87.500 (m3/h)
Số lượng quạt cần sử dụng cho xưởng: 87.500(m3/h) / 12.180(m3/h) = 7.18
Vậy số lượng thông gió cần dùng cho xưởng sản xuất này là: 7 chiếc Dasin KVF-2460
>> Cách lắp đặt quạt thông gió cho nhà xưởng
Cách xác định lưu lượng thông gió để lựa chọn quạt thông gió phù hợp nhất
Mục đích thông gió có thể là khử các chất độc hại, thải nhiệt thừa, ẩm thừa phát sinh trong phòng, khử bụi… Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt của con người thường sinh ra các chất độc hại và thải vào trong phòng. Nên ta cần phải tính được lưu lượng gió sử dụng để thông gió.
Quá trình thông gió thực chất là quá trình thay đổi không khí trong phòng đã ô nhiễm bằng không khí mới bên ngoài trời.
Do đó một yêu cầu không thể thiếu được là phải thực hiện thông gió.
Xác định lưu lượng thông gió khử độc
Các chất độc hại phát sinh thường gặp nhất là trong các nhà máy công xưởng sản xuất, trrong các khu vực đặc biệt như nhà bếp, khu vệ sinh.
Các loại chất độc có hại trong công nghiệp có thể phát sinh bởi:
+ Phản ứng hoá học trong quá trình sản xuất, quá trình cháy nhiên liệu.
+ Phát sinh do quá trình vi sinh hoá bốc hơi từ bề mặt thoáng của các bồn, bể chứa hoá chất.
+ Bốc hơi từ bề mặt vật có sơn phủ các hoá chất độc hại.
+ Rò rỉ từ thiết bị và đường ống.
Cách xác định lưu lượng thông gió khử độc được tính theo công thức sau đây:
Trong đó:
G : Lượng chất độc hại tỏa ra trong phòng (g/h)
yc : Nồng độ cho phép của chất độc hại (tham khảo bảng 3.1), g/m3
yo : Nồng độ chất độc hại trong không khí thổi vào, g/m3. ( nồng độ này rất nhỏ có thể bỏ qua)
Bảng 3.1: Nồng độ cho phép của một số chất
Trong công thức trên, lượng chất độc hại phát sinh trong phòng rất khó xác định bằng lý thuyết, có rất nhiều các công thức tính toán khác nhau nhưng cũng phải thừa nhận rang trên thực tế sẽ có rất nhiều sai sót.
Đối với các chất độc hại phát sinh ra do phản ứng hoá học hoặc phản ứng vi sinh hoá thì có thể xác định theo lý thuyết. Còn thực tế có sai sót có đáng kể hay không còn phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia và các điều kiện cụ thể của phản ứng, loại nguyên liệu sử dụng vv…
Đối với các nguồn gây độc khác cũng phụ thuộc tình trạng bề mặt, tốc độ gió, nhiệt độ phòng, diện tích bề mặt thoáng, khe hở rò rỉ vv..
- Vì vậy cách tốt nhất để xác định lượng chất độc phát sinh là bằng thực nghiệm. Trong nhiều trường hợp cần khảo sát tại chỗ nồng độ các chất độc trong không khí và sự hao hụt theo thời gian của các chất để xác định lượng chất độc phát sinh.
Lưu lượng thông gió khử CO2
Khí CO2 phát sinh trong phòng chủ yếu là do hoạt động sống của cơ thể con người thải ra và còn do một số phản ứng đặc biệt khác. Trong phần này chỉ tính đến lượng CO2 phát sinh do con người thải ra.
Lưu lượng không khí thông gió cần thiết để thải khí CO2 do con người toả ra tính trong 1 giờ được tính như sau:
Trong đó:
Vco2: là lượng CO2 do con người thải ra (m3/h/người)
β : Nồng độ CO2 cho phép, % thể tích thường chọn β = 0,15
a : Nồng độ CO2 trong không khí môi trường xung quanh, % thể tích thường chọn a = 0,03%.
1 : Lưu lượng không khí cần cấp, m3/h.người
Lượng CO2 do một người thải ra phụ thuộc vào cường độ lao động, nên lưu lượng thông gió thải CO2 cũng phụ thuộc vào cường độ lao động.
Bảng 3.2: Lưu lượng thông gió thải CO2 cần thiết cho 01 người Lượng khí tươi cần cung cấp khi có hút thuốc
Lưu lượng thông gió thải ẩm thừa
Ẩm thừa phát sinh trong phòng do nhiều nguyên nhân và đã được giới thiệu tính toán trong chương 3, đó chính là lượng ẩm thừa. Căn cứ vào lượng ẩm thừa có thể xác định lưu lượng thông gió thải ẩm thừa như sau :
Trong đó
Wt: Lượng hơi nước toả ra phòng, kg/h
dmax : Dung ẩm cực đại cho phép của không khí trong phòng, kg/kg
do: Dung ẩm của không khí thổi vào phòng, kg/kg
ρkk : Khối lượng riêng của không khí, kg/m3
Lưu lượng thông gió khử nhiệt thừa
Hiện nay vẫn chưa có các số liệu tiêu chuẩn về chế độ nhiệt thông gió. Vì vậy một cách gần đúng chấp nhận lấy lượng nhiệt thừa trong phòng tính toán theo chế độ điều hoà để tính thông gió và do đó lưu lượng thông gió tính được sẽ cao hơn yêu cầu, có thể coi đó là hệ số dự trữ.
Qt: Lượng nhiệt thừa trong phòng, kCal/h
Ir , Iv : Entanpi của không khí thổi vào và hút ra phòng, kcal/kg. Trạng thái không khí hút ra chính là trạng thái không khí trong phòng
Trong trường hợp không khí trong phòng chỉ toả nhiệt mà không tỏa hơi ẩm thì có thể áp dụng công thức :
Tr, tv : Nhiệt độ của không khí thổi vào và hút ra phòng, oC
Nhiệt dung riêng của không khí Ck = 0,24 kCal/kg.oC
Khi tính toán cần lưu ý:
- Nhiệt độ không khí trong phòng lấy theo yêu cầu vệ sinh và công nghệ của quá trình sản xuất.
- Nhiệt độ không khí vào phải thoả mãn điều kiện vệ sinh tv > tT – a .
- Nhiệt độ không khí ra : Có thể lấy bằng nhiệt độ không khí trong phòng.
Nếu miệng hút đặt cao thì tính theo công thức sau :
H – Khoảng cách từ mặt sàn đến miệng hút, m
Z – Chiều cao vùng làm việc, m
β – Gradien nhiệt độ theo chiều cao.
+ Thông thường : β = 0,2 – 1,5 oC/m
+ Đối với rạp hát, rạp chiếu bóng : β = 0,2 – 0,3
+ Đối với xưởng nguội : β = 0,4 – 1,0
+ Đối với xưởng nóng : β = 1 – 1,5
Lưu lượng thông gió khử bụi
Lưu lượng không khí thông gió nhằm mục đích thải bụi phát ra trong phòng được xác định theo công thức:
Trong đó:
Gb – Lượng bụi thải ra phòng, g/h
Sc – Nồng độ bụi cho phép trong không khí, g/m3
So – Nồng độ bụi trong không khí thổi vào, g/m3
Bội số tuần hoàn
Khi thông gió theo yêu cầu điều kiện vệ sinh nói chung mà không vì một mục đích cụ thể nào đó thì người ta tính lưu lượng gió thông gió dựa vào bội số tuần hoàn.
Bội số tuần hoàn là số lần thay đổi không khí trong phòng trong một đơn vị thời gian.
Trong đó:
K – Bội số tuần hoàn, lần/giờ
Vkk– Lưu lượng không khí cấp vào phòng, m3/h
Vgm – Thể tích gian máy, m3
Bội số tuần hoàn cho trong các tài liệu. Việc xác định lưu lượng gió theo bội số tuần hoàn khá thuận lợi trên thực tế.
STT | Khu vực thông gió | Nhiệt độ tT, oC | Bội số tuần hoàn hoặc lưu lượng gió tuần hoàn (m3/h) | |
Hút ra | Thổi vào | |||
Nhà ở | ||||
1 | Phòng ở hộ gia đình ( tính cho 1m2/diện tích sàn) | 1820 | (3) | – |
2 | Nhà bếp | 15 | (60) | – |
3 | Phòng tắm | 25 | (25) | – |
4 | Phòng vệ sinh ( xí, tiểu) | 16 | (25) | – |
5 | Phòng vệ sinh: Tắm + xí, tiểu | 25 | (50) | – |
6 | Phòng vệ sinh chung | 16 | (50) | – |
7 | Phòng sinh hoạt tập thể trong ký túc xá, phòng học chung | 18 | 6 | – |
Khách sạn | ||||
8 | Phòng ngủ ( tính cho 1 người) | 20 | (30) | – |
9 | Khu vệ sinh riêng | |||
‘- Phòng 1 gường | 25 | (50) | – | |
‘- Phòng 2 gường | 25 | (60) | – | |
10 | Khu vệ sinh chung | |||
‘- Cho 1 chậu xí | 16 | (50) | – | |
‘- Cho 1 chậu tiểu | 16 | (25) | – | |
Bệnh xá, trạm xá | ||||
11 | Phòng bệnh nhân ( tính cho 1 gường) | 20 | (40) | |
12 | Phòng phụ | 25 | 2 | 1.5 |
13 | Phòng cho trẻ sơ sinh bú | 22 | 2 | 1.5 |
14 | Phòng bác sĩ | 20 | 1 | 1 |
15 | Phòng Xquang, chiếu xạ | 20 | 4 | 3 |
16 | Phòng chuẩn bị dụng cụ mổ, khử trùng | 18 | 3 | 1 |
17 | Phòng vật lý trị liệu, răng hàm mặt | 20 | 3 | 2 |
18 | Nhà xác | 2 | 3 | – |
Công trình thể thao | ||||
Phòng tập luyện, thi đấu | ||||
19 | ‘- Cho 1 vận động viên | 15 | – | (80) |
20 | ‘- Cho khan giả | 15 | – | (20) |
21 | Bể bơi trong nhà | 26 | – | (20) |
22 | Phòng thay quần áo cạnh bể bơi | 20 | 2 | – |
23 | Phòng nghỉ của VĐV, lớp học | 18 | 2 | 2 |
24 | Khu vệ sinh | 23 | (100) | – |
Rạp hát, rắp chiếu bóng, CLB | ||||
25 | Phòng khán giả | 16 | Theo tính toán | |
26 | Hành lang | 16 | 2 | |
27 | Căng tin | 18 | 5 | – |
28 | Phòng hút thuốc | 16 | 10 | – |
29 | Phòng vệ sinh ( tính cho 1 chậu xí, hay 1 chậu tiểu) | 16 | (100) | – |
* Ghi chú các số liệu trong dấu () có đơn vị là m3/h.người
Bảng 3.6: Bội số tuần hoàn hoặc lưu lượng gió tuần hoàn
Các công thức tính toán lưu lượng gió và số lượng quạt thông gió trên dựa trên tài liệu Giáo trình Thông gió và Cấp gió tươi do Academia.edu biên soan
Link tham khảo: https://www.academia.edu/6487489/CH%C6%AF%C6%A0NG_XII_TH%C3%94NG_GI%C3%93_V%C3%80_C%E1%BA%A4P_GI%C3%93_T%C6%AF%C6%A0I
Một số mẫu quạt thông gió chất lượng trên thị trường
Quạt thông gió Dasin KVF-1845
Thông số kỹ thuật:
Điện áp | 220V/50hz | 380V/50hz |
Tốc độ điều khiển | 1 | 1 |
Vòng quay cánh quạt | 910 | 950 |
Tốc độ lượng gió | 149m/min | 155m/min |
Lưu lượng gió | 78m3/min | 49m3/min |
Công suất | 135W | 147W |
Cường độ dòng điện | 0.69A | 0.47A |
Quạt thông gió KVF-1845 được hãng Dasin tích hợp 2 chiều hút và thổi, nên nó còn có tên gọi khác là quạt thông gió 2 chiều
- Quạt thông gió KVF-1845 có 2 dòng điện là : 1 Pha và 3 Pha
- Vỏ quạt được làm bằng loại thép cứng, chịu lực va đập tốt
- Được phủ lớp sơn tĩnh điện : giúp cho quạt chống bị han gỉ, oxi hóa, chống xuống mã sản phẩm
- Quạt có 6 cánh nhôm bền chắc, có đường kính 45cm
- Phần motor quạt KVF-1845 được thiết kế toàn bít : nhờ có thiết kế này mà bụi bẩn không vào được bên trong, không làm hỏng được động cơ và làm cho quạt chạy ổn định, không bị hao hiệu suất.
- Sử dụng TC cảm biến nhiệt : chống cháy chập khi hoạt động quá mức -> sinh ra nhiệt
- Dây đồng cuốn bên trong động cơ được làm từ đồng nguyên chất 100% ( đã được Dasin cam kết )
- Tiết kiệm điện tối đa lên tới 30%
Quạt thông gió Dasin KVF-2460
Thông số kỹ thuật:
Điện áp | 220V/50hz | 380V/50hz |
Tốc độ điều khiển | 1 | 1 |
Vòng quay cánh quạt | 930 | 915 |
Tốc độ lượng gió | 176m/min | 190m/min |
Lưu lượng gió | 203m3/min | 218m3/min |
Công suất | 270W | 320W |
Cường độ dòng điện | 1.60A | 0.79A |
Quạt thông gió KVF-2460 được hãng Dasin tích hợp 2 chiều hút và thổi, nên nó còn có tên gọi khác là quạt thông gió 2 chiều
- Quạt thông gió KVF-2460 có 2 dòng điện là : 1 Pha và 3 Pha
- Vỏ quạt được làm bằng loại thép cứng, chịu lực va đập tốt
- Được phủ lớp sơn tĩnh điện : giúp cho quạt chống bị han gỉ, oxi hóa, chống xuống mã sản phẩm
- Quạt có 6 cánh nhôm bền chắc, có đường kính 60cm
- Phần motor quạt KVF-2460 được thiết kế toàn bít : nhờ có thiết kế này mà bụi bẩn không vào được bên trong, không làm hỏng được động cơ và làm cho quạt chạy ổn định, không bị hao hiệu suất.
- Sử dụng TC cảm biến nhiệt : chống cháy chập khi hoạt động quá mức -> sinh ra nhiệt
- Dây đồng cuốn bên trong động cơ được làm từ đồng nguyên chất 100% ( đã được Dasin cam kết )
- Tiết kiệm điện tối đa lên tới 30%
>> Báo giá quạt thông gió Dasin
Quạt thông gió vuông SHRV 400×400
Thông số kĩ thuật
Kích thước: 400x400x300mm
Công suất:0,25 KW
Điện áp: 220v / 380V
Lưu lượng gió: 8.000m3/h
Số lượng cánh : 5 cánh
Bảo hành: 12 tháng
Quạt thiết kế hoàn chỉnh gồm 1 mặt lưới, 1 mặt chớp
Với kích thước vuông vắn, kết hợp thiết kế motor truyền động trực tiếp, giúp đạt được lưu lượng gió lớn mà độ ồn tương đối thấp. Mặt lưới phía sau đảm bảo độ an toàn. Lá sách che mưa tự động mở khi vận hành, đóng khi dừng giúp ngăn chặn bụi bẩn, côn trùng giúp quạt bền và hoạt động ổn định hơn.
>> Báo giá quạt thông gió vuông SHRV
Quạt Composite Dạng Loa 1060×1060
Thông số sản phẩm
Model :HDP – 1060
Công suất: 0.55/4(Kw/P)
Điện áp : 220/50/1 ( V/Hz/P)/380V/220V
Lưu lượng khí : 32.000 ( m3/h)
Kích thước : 1060x1060x550 ( mm)
Cánh inox , sải cánh : 850(mm)
Độ ồn : 55 db
Chất liệu : nhựa Composite chống ăn mòn, han gỉ
>> Báo giá quạt thông gió composite
Quạt Thông Gió Vuông Gián Tiếp IFAN 122C
Thông số kỹ thuật:
Mã hàng: 122C
Kích thước ngoài :1220x1220x400 mm
Kích thước cánh : 1240mm
Lưu lượng gió : 37.000m3/h
Vòng tua : 450 vòng / phút
Công suất: 0,75Kw
Điện áp: 380v / 220V
Chuyển động gián tiếp.
Cánh quạt làm bằng chất liệu inox 430
Có lưới, có chớp bảo vệ
Quạt thông gió vuông Gián Tiếp IFAN 122C thuộc dòng quạt công nghiệp hướng trục, thân vuông, truyền động gián tiếp. Với thiết kế số lá cánh nhiêu, góc nghiêng hợp lý và cân bằng động cả 2 mặt giúp quạt vận hành êm ái, giảm ổn, tránh gây ảnh hưởng tới con người, vật nuôi, cây trồng…
Với thiết kế thông minh : lưới bảo vệ phía sau và phía trước là lá sách tự động mở khi vận hành, đóng khi dừng hoạt động nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của côn trùng, ảnh hưởng của thời tiết giúp tăng hiệu quả làm mát và kéo dài vòng đời sản phẩm .